Những điểm cần lưu ý khi phiên thiết Phiên thiết Hán-Việt

  1. Phiên thiết của những người Trung Hoa dùng cho người Trung Hoa chứ không phải dùng cho người đọc ra âm Hán-Việt.
  2. Trong cách đọc Hán-Việt, có những chữ không đọc theo phiên thiết mà đọc theo thói quen của người trước.因 = 於真切 — Ư chân thiết = Ân (KH)因 = 伊真切 — Y chân thiết = Ân (KH, THĐTĐ)因 = 衣巾切 — Y cân thiết = Ân (TN, TH)
    • Nhưng người trước đọc là Nhân.
    一 = 於悉切 — Ư tất thiết = Ất (KH, THĐTĐ)一 = 益悉切 — Ích tất thiết = Ất (KH, THĐTĐ)一 = 衣悉切 — Y tất thiết = Ất (KH, THĐTĐ)
    • Nhưng người trước đọc là Nhất.
    比 = 補委切 — Bổ uỷ thiết = Bỉ (KH)比 = 筆旨切 — Bút chỉ thiết = Bỉ (TN, TH)
    • Nhưng người trước đọc là Tỉ.
    扇 = 式戰切 — Thức chiến thiết = Thiến (KH, THĐTĐ)扇 = 試堰切 — Thí yến thiết = Thiến (KH, THĐTĐ)
    • Nhưng người trước đọc là Phiến.
    轟 = 呼宏切 — Hô hoành thiết = Hoanh (KH, THĐTĐ)
    • Nhưng người trước đọc là Oanh.
    里 = 良已切 — Lương dĩ thiết = Lĩ (KH)里 = 兩耳切 — Lưỡng nhĩ thiết = Lĩ (KH, THĐTĐ)里 = 離矣切 — Li hĩ thiết = Lĩ (TN, TH)
    • Nhưng người trước đọc là Lí
    陵 = 力膺切 — Lực ưng thiết = Lừng (KH)
    • Nhưng người trước đọc là Lăng.
    昇 = 識蒸切 — Thức chưng thiết = Thưng (KH)昇 = 書蒸切 — Thư chưng thiết = Thưng (KH, THĐTĐ)昇 = 詩膺切 — Thi ưng thiết = Thưng (TN, TH)
    • Nhưng người trước đọc là Thăng.
    勝 = 詩證切 — Thi chứng thiết = Thứng (KH, THĐTĐ)
    • Nhưng người trước đọc là Thắng.
    矣 = 移里切 — Di lĩ thiết = Dĩ (TN, TH)矣 = 羽已切 — Vũ dĩ thiết = Vĩ (KH, THĐTĐ)
    • Nhưng người trước đọc là Hĩ.
    並 = 部迥切 — Bộ huýnh thiết = Bịnh (KH)
    • Nhưng người trước đọc là Tịnh.
    匹 = 品入聲 — Phẩm nhập thanh = Phấp (KH)
    • Nhưng người trước đọc là Thất.
    譬 = 嚭去聲 — Phỉ khứ thanh = Phí (KH, THĐTĐ)
    • Nhưng người trước đọc là Thí.
    瑟 = 所櫛切 — Sở tất thiết = Sất (KH, THĐTĐ)
    • Nhưng người trước đọc là Sắt.
    今 = 居吟切 — Cư ngâm thiết = Câm (KH, THĐTĐ)
    • Nhưng người trước đọc là Kim.
  3. Những tiếng có phụ âm đầu d, l, m, n, ng, nh, hay v thuộc thanh bình bậc trầm, nhưng khi đọc và viết thanh bình bậc phù (tức không dấu).移 = 弋支切 — Dực chi thiết = Di (KH, THĐTĐ)離 = 呂支切 — Lữ chi thiết = Li (KH, THĐTĐ)磨 = 莫婆切 — Mạc bà thiết = Ma (KH, THĐTĐ)那 = 諾阿切 — Nặc a thiết = Na (KH, THĐTĐ)俄 = 五何切 — Ngũ hà thiết = Nga (KH, THĐTĐ)疑 = 語其切 — Ngữ kì thiết = Nghi (KH, THĐTĐ)瓤 = 汝陽切 — Nhữ dương thiết = Nhương (KH, THĐTĐ)雩 = 羽俱切 — Vũ cu thiết = Vu (KH, THĐTĐ)Vì thế nên những tiếng có phụ âm đầu d, m, ng, ngh, nh, v dù không dấu (tức thanh ngang) cũng thuộc thanh bình bậc trầm.